Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật hiện hành

Cập nhật: 03/05/2018 09:51 Lượt xem: 744

Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật hiện hành


Căn cứ pháp lý:

Luật bảo hiểm xã hội năm 2014
Quyết định 595/QĐ-BHXH
Nội dung tư vấn về hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội
1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội được quy định tại điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 chia làm hai nhóm:

Thứ nhất: Nhóm người lao động

Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

Cán bộ, công chức, viên chức;

Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
Thứ hai: Nhóm người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

2. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội
Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội được hướng dẫn tại quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:

Thứ nhất: đối với người lao động

Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK1-TS)
Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế cao hơn: Bổ sung giấy tờ chứng minh (nếu có)
Sổ bảo hiểm xã hội đối với người lao động đã có sổ bảo hiểm xã hội
Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.

Người lao động kê khai hoàn chỉnh hồ sơ nộp cho người sử dụng lao động nơi đang làm việc. Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì nộp hồ sơ tại:

Trường hợp đóng qua đơn vị đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài nộp cho đơn vị.
Trường hợp đóng trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động truy nộp sau khi về nước nộp cho đơn vị hoặc nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Thứ hai: đối với người sử dụng lao động

Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK3-TS)
Danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu D02-TS)
Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS)
Hợp đồng lao động
Thang lương bảng lương
Người sử dụng lao động có trách nhiệm nhận hồ sơ của người lao động, kê khai hồ sơ và nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị có trụ sở.

Thời hạn giải quyết hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội lần đầu không quá 05 ngày làm việc.

Luật Tia Sáng

Xin chân thành cảm ơn. 

Bình luận

Tìm kiếm về pháp luật để thắc mắc của bạn được giải đáp

VD: đơn ly hôn ly hôn đơn phương tư vấn luật tư vấn pháp luật đơn khởi kiện công ty luật luật sư tư vấn

Liên hệ với chúng tôi

Hãy gửi câu hỏi của bạn đến với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất

Tin xem nhiều nhất

Ngày đăng: 21/04/2023
Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Khi tiến hành thu hồi, người đang sử dụng đất sẽ không còn quyền sử dụng ...

HÃY GỬI CÂU HỎI CỦA BẠN
ĐẾN VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TỐT NHẤT

Về đầu trang