STT
|
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt (đồng)
|
|
1
|
- Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc diện phải giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản mà không thông qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định
|
50.000.000 - 60.000.000
|
|
- Không có chức năng kinh doanh bất động sản nhưng thực hiện mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản
|
|
- Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản không đúng trình tự, thủ tục quy định
|
|
- Không xác nhận hoặc xác nhận sai quy định các bất động sản đã thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua thông qua sàn giao dịch bất động sản
|
|
- Xác định vốn pháp định để đăng ký kinh doanh bất động sản không đúng theo quy định
|
|
- Không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác, đầy đủ giấy tờ và các thông tin liên quan đến bất động sản bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua cho khách hàng thực hiện giao dịch bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản theo quy định
|
|
- Không gửi danh sách hoặc gửi danh sách không chính xác đến cơ quan có thẩm quyền để xác nhận danh sách người được phân chia sản phẩm nhà ở theo quy định
|
|
- Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản thuộc đối tượng phải báo cáo nhưng không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo không đúng quy định về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản
|
|
- Không công khai thông tin về bất động sản theo quy định
|
|
- Kê khai vốn chủ sở hữu để đăng ký đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp không đúng quy định
|
2
|
- Kinh doanh kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện hoặc không được phép đưa vào kinh doanh theo quy định
|
60.000.000 - 70.000.000
|
3
|
- Vi phạm quy định về huy động vốn hoặc mua bán theo hình thức ứng tiền trước trong đầu tư xây dựng đối với dự án phát triển nhà ở, dự án kinh doanh bất động sản
|
100.000.000 - 150.000.000
|
|
- Vi phạm quy định về chuyển nhượng dự án kinh doanh bất động sản
|
|
4
|
- Vi phạm quy định về thành lập sàn giao dịch bất động sản
|
50.000.000 -60.000.000
|
|
- Vi phạm quy định về địa điểm hoạt động của sàn giao dịch bất động sản hoặc thay đổi địa chỉ giao dịch mà không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
|
|
- Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
|
|
- Hoạt động không đúng quy chế hoạt động đã đăng ký với Sở Xây dựng
|
|
- Quảng cáo, công bố thông tin liên quan đến giao dịch bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản và trên các phương tiện thông tin đại chúng khi chưa được chủ sở hữu bất động sản ủy quyền thực hiện giao dịch
|
60.000.000 - 70.000.000
|
5
|
- Không niêm yết, công bố thông tin về bất động sản được giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua tại sàn giao dịch bất động sản hoặc niêm yết, công bố thông tin không đầy đủ theo quy định
|
|
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định về phòng chống rửa tiền trong kinh doanh bất động sản theo quy định
|
|
- Thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản qua sàn giao dịch bất động sản không đúng trình tự, thủ tục quy định hoặc khi bất động sản chưa đủ điều kiện giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định
|
|
6
|
- Đào tạo, cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo không đúng quy định
|
30.000.000 - 40.000.000
|
|
- Không báo cáo việc đào tạo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
|
7
|
- Thực hiện quảng cáo, đăng tuyển học viên hoặc thực hiện đào tạo mà chưa được Bộ Xây dựng cho phép đào tạo
|
50.000.000 - 60.000.000
|
|
- Không thực hiện đào tạo mà cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo
|
|
8
|
- Hành nghề môi giới độc lập, định giá bất động sản nhưng không có chứng chỉ hành nghề theo quy định; quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản mà không có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư mà không có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
|
10.000.000 - 15.000.000
|
|
- Tẩy xóa, sửa chữa, cho mượn, cho thuê hoặc thuê, mượn chứng chỉ hành nghề môi giới, định giá bất động sản để kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc giấy chứng nhận quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
|
|
- Vi phạm nguyên tắc hoạt động về môi giới bất động sản, định giá bất động sản
|
9
|
- Sử dụng nhân viên môi giới bất động sản, định giá bất động sản không có chứng chỉ hành nghề theo quy định hoặc sử dụng người thuộc đối tượng phải có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà chưa có giấy chứng nhận theo quy định
|
30.000.000 - 40.000.000
|
10
|
- Hành vi không đủ số người có chứng chỉ môi giới, chứng chỉ định giá bất động sản theo quy định
|
40.000.000 - 60.000.000
|
11
|
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản không đúng quy định
|
60.000.000 - 70.000.000
|
|
- Không đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ bất động sản nhưng vẫn hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản
|