Ly hôn có yếu tố nước ngoài: Thủ tục và lệ phí như thế nào?
Cập nhật:
25/03/2023 15:10
Lượt xem:
389
Theo điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài là việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. Thủ tục ly hôn có yếu tổ nước ngoài gồm những bước cơ bản nào. Phí và lệ phí như thế nào. Tia Sáng Law sẽ tư vấn chi tiết thông qua bài viết sau.
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài có một số điểm khác so với thủ tục ly hôn trong nước. Hiện nay việc ly hôn có yếu tố nước ngoài có nhiều khó khăn và vướng mắc. Tuy nhiên đã có sự thống nhất trong quy định của pháp luật. Luật Tia Sáng xin hướng dẫn quý khách hàng cách tiến hành thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành và những lưu ý khi thực hiện.
1. Thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài?
Căn cứ theo Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp cụ thể như:
- Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.
- Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
- Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
2. Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài là gì?
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án; quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, xảy ra khi một bên vợ/chồng có yêu cầu ly hôn hoặc trường hợp vợ, chồng đồng ý ly hôn nhưng không thỏa thuận được một trong các vấn đề về con chung; tài sản chung hoặc nợ chung.
Căn cứ để tiến hành thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương) là:
- Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc
- Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.
Như vậy, ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài là ly hôn theo yêu cầu của vợ hoặc chồng với người còn lại là người nước ngoài khi có căn cứ cho rằng vợ, chồng là người nước ngoài có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.
3. Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện như sau:
3.1. Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài
Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm:
– Đơn xin ly hôn;
– Bản sao giấy chứng thực cá nhân (Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân); Hộ khẩu (có sao y bản chính);
– Bản chính giấy chứng nhận kết hôn, trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải trình bày rõ trong đơn kiện;
– Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con);
– Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp);
– Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh;
– Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.
3.2. Trình tự thực hiện thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Bước 1: Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn và gửi bộ hồ sơ xin ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Tòa án thụ lý đơn, xem xét đúng thẩm quyền, đúng quy định pháp luật thì ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí gửi người nộp đơn. Người nộp đơn nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai tiền tạm ứng án phí lại cho Tòa án. Tòa án thụ lý đơn xin ly hôn và ra thông báo thụ lý vụ án gửi viện kiểm sát cùng cấp và bị đơn (người có liên quan).
Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục được pháp luật quy định.
Lưu ý: Pháp luật không yêu cầu đơn ly hôn phải thông qua hòa giải tại cơ sở (UBND xã, phường, Công đoàn cơ quan,…) Tuy nhiên trên thực tế nhiều Tòa án vẫn bắt buộc có bước hòa giải này.
3.3. Thời hạn giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Tùy vào từng vụ việc cụ thể mà thời hạn giải quyết khác nhau. Trên cơ sở luật định thì thời hạn chuẩn bị xét xử là từ 04 – 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án; Thời hạn mở phiên tòa từ 01 – 02 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
4. Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 28 và Điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì việc giải quyết tranh chấp hôn nhân và gia đình và các yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án.
Khoản 3, Điều 35 BLTTDS quy định như sau: “Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 (tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình) và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân cấp huyện.”
Về thẩm quyền theo cấp Tòa án: Điều 36, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo cấp những vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài (có một bên ở nước ngoài hoặc tài sản ở nước ngoài) thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh/thành phố.
Về thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ: Điều 37 BLTTDS 2015 quy định thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được xác định là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức.
Tuy nhiên, trong trường hợp bị đơn không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam thì căn cứ vào điểm 1, điều 40 BLTTDS 2015: “Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:
a) Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;
…….
c) Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;”
Như vậy, Nếu bị đơn có nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) ở Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài do Tòa án nhân dân cấp Tỉnh/thành phố nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc thụ lý và giải quyết. Nếu không biết nơi cư trú, làm việc của bị đơn thì thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài do TAND tỉnh nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản để giải quyết. Nếu bị đơn không có nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) ở Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài do Tòa án nhân dân cấp Tỉnh/thành phố nơi nguyên đơn cư trú hoặc làm việc thụ lý và giải quyết.
5. Một số lưu ý về thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương.
Các bên cần xác định là đã thống nhất tất cả các vấn đề về quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn).
Trường hợp người ly hôn vắng mặt thì thời gian ly hôn khoảng từ 12 đến 24 tháng(do phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp).
Phí ủy thác tư pháp từ 5 đến 7 triệu đồng.
Các tài liệu khi gửi từ nước ngoài về phải có hợp thức hóa lãnh sự và dịch thuật.
6. Chi phí thuê luật sư giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài
Sau khi Tòa án có thẩm quyền chấp nhận hồ sơ hợp lệ thì người khởi kiện bắt đầu nộp tạm ứng án phí. Căn cứ danh mục án phí, lệ phí tòa án, ban hành kèm theo Nghị Quyết 326/2016/UBNDTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí cho vụ án ly hôn như sau:
Người yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
7. Quan hệ nhân thân sau khi ly hôn có yếu tố nước ngoài
- Quan hệ giữa vợ và chồng sau ly hôn: việc ly hôn sẽ được coi là căn cứ làm chấm dứt quan hệ vợ chồng. Việc chấm dứt này có thể xuất phát từ yêu cầu ly hôn đơn phương hoặc do cả hai bên yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và phải được toà án công nhận bằng bản án ly hôn hoặc quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn của các đương sự. Sau khi bản án hoặc quyết định của Toà án có hiệu lực thì quan hệ vợ chồng sẽ chính thức chấm dứt.
- Quan hệ giữa cha, mẹ và con cái sau ly hôn: Ly hôn làm chấm dứt quan hệ vợ chồng nhưng không làm chấm dứt quan hệ giữa cha, mẹ và con chung . Việc nuôi dưỡng , giáo dục con cái là quyền lợi đồng thời là nghĩa vụ của cha mẹ trước và sau khi ly hôn . Tuy nhiên , sau khi ly hôn sẽ làm phát sinh một vài vấn đề trong quan hệ giữa cha mẹ và con chung . Như trong trường hợp: sau khi ly hôn, con cái sẽ chỉ do bố hoặc mẹ nuôi dưỡng, người còn lại có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chưa thành niên . Do vậy , việc giao con chưa thành niên cho một trong hai người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục là điều quan trọng hàng đầu . Khi quyết định giao con chưa thành niên cho ai nuôi dưỡng Toà án phải xem xét đến hoàn cảnh thực tế của mỗi bên , nhằm đảm bảo lợi ích về mọi mặt cho đứa trẻ .
>>> XEM THÊM: Hướng dẫn giành quyền nuôi con theo luật hôn nhân mới nhất 2022
8. Quan hệ tài sản sau khi ly hôn có yếu tố nước ngoài
Quan hệ tài sản cũng giống như quan hệ nhân thân , quan hệ tài sản giữa vợ và chồng cũng sẽ chấm dứt kể từ sau khi bản án hay quyết định của Toà án về việc ly hôn có hiệu lực pháp luật. Việc phân chia tài sản sau khi ly hôn dựa trên nguyên tắc thỏa thuận. Trong trường hợp 2 bên không thể thỏa thuận được thì Tòa án sẽ giải quyết theo các nguyên tắc sau:
- Tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó, chỉ có tài sản chung của vợ chồng mới thực hiện phân chia tài sản khi ly hôn.
- Các tài sản xác định là của chung vợ chồng được phân chia theo nguyên tắc chia đôi, nhưng Tòa án khi giải quyết có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển tài sản này.
- Xác định lao động của vợ chồng trong gia đình. Kể cả khi vợ hoặc chồng chỉ ở nhà làm công việc nội trợ thì vẫn sẽ được xác định là lao động trong gia đình
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản tự nuôi sống chính mình.
- Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu chia tài sản ly hôn thì trong quá trình chia bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.
Việc chia tài sản sau ly hôn là vấn đề hết sức phức tạp , từ việc chia tài sản chung của vợ chồng đến việc xác định tài sản riêng của các bên trong thời kỳ hôn nhân. Đặc biệt , việc giải quyết quan hệ tài sản trong ly hôn có yếu tố nước ngoài còn gặp khó khăn hơn nữa bởi việc xác định khối tài sản khi tài sản đó ở nước ngoài , việc lựa chọn áp dụng pháp luật nước ngoài trong trường hợp tài sản là bất động sản ở nước ngoài . Do đó , khi giải quyết vấn đề tài sản trong ly hôn có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam phải kết hợp việc vận dụng các văn bản pháp luật trong nước , điều ước quốc tế , tập quán quốc tế...
Đối với các trường hợp ly hôn có liên quan đến tài sản là bất động sản ở nước ngoài thì việc giải quyết vấn đề tài sản phải tuân theo pháp luật nơi có tài sản . Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 không có những điều khoản cụ thể và riêng biệt về quan hệ nhân thân quan hệ tài sản đối với trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài.
>>> XEM THÊM: Cách chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân và sau ly hôn theo quy định luật hôn nhân 2022
9. Những khó khăn thường gặp khi giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Sau đây là những khó khăn thường gặp nhất trong việc giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài:
Việc ủy thác, ghi lời khai, tống đạt giấy tờ, thu thập chứng cứ, xác minh địa chỉ, trưng cầu giám định
Các đương sự cố tình kéo dài thời gian giải quyết vụ án, cố tình làm cho vụ án không giải quyết được
Bất cập từ các quy định hiện hành
>>> XEM THÊM: Dịch vụ làm thủ tục ly hôn nhanh chóng mất bao nhiêu tiền?
10. Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Dịch vụ pháp lý về Tư vấn thủ tục ly hôn với người nước ngoài của Công ty Luật Tia Sáng như sau:
▪ Hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài;
▪ Soạn thảo đơn từ và các giấy tờ liên quan cho khách hàng;
▪ Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn có yếu tố người nước ngoài cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án;
▪ Đại diện nộp hồ sơ và liên hệ Tòa án có thẩm quyền để kịp thời hoàn tất thủ tục nhanh gọn;
▪ Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Quý khách tại các cấp Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam.
Dịch vụ pháp lý về tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài, các vấn đề về pháp lý liên quan đến ly hôn là một trong những lĩnh vực pháp luật mà chúng tôi có nhiều kinh nghiệm. Chúng tôi có đội ngũ Luật sư chuyên tư vấn pháp luật và cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến thủ tục ly hôn, các vấn đề pháp lý khi ly hôn. Với kinh nghiệm và hiểu biết của chúng tôi, Công ty Luật Tia Sáng cam kết sẽ tư vấn, hướng dẫn thực hiện thủ tục pháp lý nhanh chóng cũng như bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho Quý khách.
11. Tại sao nên lựa chọn dịch vụ tư vấn giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài của Công ty Tia Sáng
Những lý do bạn nên lựa chọn dịch vụ ly hôn nhanh tại Hồ Chí Minh của công ty Luật Tia Sáng:
11.1. Nhanh chóng
Chúng tôi hiểu rằng mong muốn ly hôn nhanh chóng là điều tối quan trọng đối với Qúy khách hàng – và chúng tôi có dịch vụ ly hôn nhanh nhất chỉ trong 1 ngày làm việc.
Công ty Luật Tia Sáng sẽ giúp bạn chuẩn bị các tài liệu cần thiết để xuất trình cho Tòa án. Quý khách chỉ cần cung cấp những thông tin cơ bản mà không cần phải chuẩn bị giấy tờ. Đồng thời, chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách tốt nhất để Quý khách đạt được nguyện vọng của mình (như: giành quyền nuôi con; chia sẻ di sản; …). Công ty Luật Tia Sáng cũng giúp Quý khách hàng tiết kiệm thời gian thay vì từ 6 tháng đến 1 năm; Bạn sẽ chỉ mất 10-20 ngày. Và số lần hầu tòa chỉ có 1 lần.
11.2. Bảo mật tuyệt đối 100%
Chúng tôi cam kết mọi tài liệu, thông tin liên quan đến hồ sơ của Quý khách sẽ được bảo mật tuyệt đối! Công ty Luật Tia Sáng tuyệt đối sẽ không đưa ra phán quyết; bình luận về những vấn đề riêng tư về tình trạng hôn nhân; lý do ly hôn; … giúp tạo không khí thân thiện, thoải mái cho khách hàng.
11.3. Tính chuyên nghiệp
Với kinh nghiệm và chuyên môn của đội ngũ luật sư với nhiều năm kinh nghiệm thực tế chuyên giải quyết các vụ án ly hôn thuận tình hoặc đơn phương cả trong và ngoài nước. Công ty Luật Tia Sáng đã thực hiện rất nhiều vụ ly hôn nhanh tại TP Hồ Chí Minh; cũng như hàng nghìn trường hợp trên phạm vi toàn quốc. Chúng tôi đảm bảo được tính chuyên nghiệp, nghiêm túc khi thực hiện dịch vụ ly hôn nhanh. Đối với việc ly hôn nhanh, công ty Luật Tia Sáng đều có thể giúp bạn đại diện, nhận và bàn giao kết quả đúng với thời gian đã hẹn.
11.4. Chi phí
Chi phí dịch vụ ly hôn nhanh tại Công ty Luật Tia Sáng có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi cam kết rằng chi phí đưa ra đã được tính toán, cân đối cho cả 2 bên.
Quý khách hàng cần tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài và những thắc mắc liên quan vui lòng liên hệ với Công ty Luật Tia Sáng theo thông tin sau:
12. Thông tin liên hệ
Công ty Luật TNHH MTV TIA SÁNG
Địa chỉ: Phòng 2.3, tầng 2 tòa nhà Indochina. Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Q.1, TP. HCM
Phone: 0989.072.079 | 0906.219.287
Email: tiasanglaw@gmail.com